CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KỸ SƯ THỰC HÀNH
Tên nghề: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ CÔNG
NGHIỆP
Mã chương trình quốc tế: Edexcel BTEC
Level 6 Diploma in Engineering
(Manufacturing Engineering), Programme Code:
Trình độ: Kỹ sư thực hành
Bậc 6 theo khung bằng cấp của Châu Âu - EQF;
Cơ quan cấp bằng: Pearson của Vương Quốc Anh;
Đối tượng học: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ
thông hoặc tương đương;
+ Bằng Cao đẳng, hệ nâng cao quốc tế trong nước theo
Quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
+ Bằng Kỹ Sư Thực Hành (BTEC Level 6 Diplomas in
Engineering ) do Pearson cùng với trường Cao đẳng công nghệ quốc tế LILAMA2 cấp
có giá trị quốc tế;
Hình thức đào tạo: Chính quy
I. Mục tiêu đào tạo
1.1.
Kiến thức và kỹ năng
chuyên môn
a.
Yêu
cầu về kiến thức chuyên môn:
-
Hiểu
được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các loại vàật liệu điện, linh kiện điện tử;
-
Hiểu
được đặc tính và ứng dụng các thiết bị điện, các linh kiện điện tử;
-
Đọc
được các ký hiệu của thiết bị điện và linh kiện điện tử;
-
Hiểu
được công dụng máy tính ứng dụng trong lĩnh vực điện và điện tử;
-
Hiểu
được các phần mềm ứng dụng để lập trình trong lĩnh vực điện tử công nghiệp (Và điều khiển,
PLC, WinCÁC).
-
Hiểu
được quy trình vàận hành sữa chữa các thiết bị trong lĩnh vực điện tử công
nghiệp;
-
Hiểu
được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện xoay chiều 1 pha và 3 pha,
động cơ điện 1 chiều và động
cơ servào, động cơ bước;
-
Hiểu
được các thiết bị điện tử ứng dụng để điều khiển động cơ AC, DC;
-
Hiểu
được các tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng trong lĩnh vực điện tử công nghiệp
-
Có
kiến thức về anh văn giao tiếp và anh văn kỹ thuật trong lĩnh vực điện điện tử
công nghiệp;
-
Hiểu
được các thiết bị điện tử công suất ứng dụng trong công nghiệp;
-
Hiểu
được các thiết bị điện ứng dụng trong nhà máy điện;
-
Hiểu
được một số phần mềm ứng dụng thiết kế mạch điện tử;
-
Hiểu
được hệ thống điều khiển khí nén và thuỷ lực;
-
Hiểu
được nguyên lý hệ thống cơ điện tử;
-
Hiểu
được một số sơ đồ nguyên lý điều khiển động cơ điện 1 chiều, động cơ điện xoay
chiều 1 pha, 3 pha;
-
Hiểu
được quy tắc an toàn và vàận hành các thiết bị điện điện tử, hệ thống tự động
trong công nghiệp.
-
Hiểu
được kiến thức về phương trình vi phân và phương trinh sai phân từng phần.
-
Hiểu
được kỹ thuật và kỹ năng yêu cầu cho việc quản lý dự án hiệu quả.
-
Hiểu
được mối quan hệ giữa lãnh đạo và quản lý.
b.
Yêu cầu kỹ năng chuyên môn:
-
Đọc
được bản vẽ kỹ thuật;
-
Thiết
kế được dây chuyền tự động sản xuất trong công nghiệp theo yêu cầu của khách
hàng;
-
Cài
đặt được các phần mềm ứng dụng, các thiết bị và mạng;
-
Lập
trình được PLC áp dụng trong tự động hóa sản xuất;
-
Lắp
đặt và đấu nối các linh kiện, thiết bị điện và my mĩc, tổ hợp phần cứng và phần
mềm để vận hành máy móc hoạt động;
-
Thí
nghiệm các chức năng của các thiết bị điện đo lường, kiểm tra, thiết bị bảo vệ
và các dụng cụ an toàn khác;
-
Phân
tích các lỗi kỹ thuật của thiết bị và loại bỏ hoặc sữa chữa và thay thế;
-
Thực
hiện kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị điện, điện tử;
-
Phân
tích các chức năng đấu nối và hoạt động của dây chuyền hoạt động;
-
Thiết
kế, lắp đặt, kiểm tra và và vận hành một số dây chuyền sản xuất tự động trong
công nghiệp;
-
Lắp
đặt các bộ cảm biến, thiết bị điều khiển, bộ dẫn truyền động điện, thủy lực,
khí nén để điều khiển một số dây chuyền tự động hóa trong công nghiệp;
-
Tối
ưu hóa hệ thống điều khiển tín hiệu phản hồi, lập trình, thí nghiệm và mô phỏng
một số phần mềm ứng dụng trong hệ thống tự động hóa;
-
Lắp
đặt các thiết bị điện trong dây chuyền sản xuất;
-
Tháo
lắp, kiểm tra, sữa chữa, thay thế và bảo dưỡng các thiết bị điện điện tử trong
công nghiệp;
-
Lắp
đặt các linh kiện điện tử, thiết bị điện, thiết bị thủy lực, thiết bị khí nén
và thiết bị cơ khí trong hệ thống cơ điện tử để vận hành các thiết bị hoạt động
theo yêu cầu;
-
Lắp
đặt, đấu nối các tủ chuyển đổi, kiểm tra và và vận hành các chức năng hoạt động
của tủ;
-
Tạo
lập, sửa chữa và giám sát quy trình hoạt động của các bộ biến tần trong các hệ
thống truyền động điện;
-
Thực
hiện quy trình tìm lỗi và sửa chữa các thiết bị điện trong hệ thống truyền động
phức tạp;
-
Tra
cứu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh;
-
Giao
tiếp được tiếng Anh
trong lĩnh vực điện tử công nghiệp;
-
Thực
hiện các quy tắc an tòan trong vận hành và sữa chữa thiết bị điện điện tử trong
hệ thống điều khiển tự động hóa trong công nghiệp.
-
Ứng
dụng được kiến thức chuyên môn và kỹ năng phân tích để nghiên cứu, sử lý vấn đề
nhằm hoàn thành đồ án chuyên ngành.
-
Thiết
kế được thuật toán và lập trình trên phần mềm Matlab để mô hình hóa và mô phỏng
các hệ thống động học kỹ thuật .
-
Ứng
dụng được kiến thức về lãnh đạo và quản lý vào việc tổ chức thực hiện công
việc.
-
Sử
dụng các thuật toán phù hợp để giải quyết các vấn đề về điện và điện tử.
-
Ứng
dụng lý thuyết mạch để giải các bài toán về mạng điện.
-
Sử
dụng phòng thí nghiệm và kỹ thuật mô phỏng trên máy tính để nghiên cứu cả về mạch
số và mạch tương tự và nhận xét kết quả nghiên cứu.
-
Giải
thích đặc tính của các mạch không tuyến tính và dự đoán đặc tính của mạch với
các điều kiện hoạt động khác nhau.
-
Sử dụng được công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề.
-
Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 3/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
c. Vị
trí làm việc trong công nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, người học có đủ kiến thức và kỹ năng để thực
hiện các công việc trong lĩnh vực
điện điện tử công nghiệp trong công nghiệp như: Kỹ thuật viên, nhóm trưởng, tổ
trưởng, giám sát kỹ thuật.
1.2.
Chính trị, đạo đức; Thể chất và Quốc phòng:
a.
Chính
trị, đạo đức
- Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa
Mác - Lê Nin; Tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ
của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của
Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành cơ khí;
- Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp
công nhân Việt Nam;
- Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người
công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công
nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của
một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với
phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.
b.
Thể
chất và Quốc phòng
- Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
- Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
- Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết
trong chương trình Giáo dục quốc phòng - an ninh;
- Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách
mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
II. Thời gian đào tạo của khóa học:
2.1. Thời gian toàn khoá học
-
Thời gian đào
tạo: 4 năm
-
Thời gian học
tập: 160 tuần
-
Thời gian khóa
học: 4640 giờ.
-
Thời gian ôn,
kiểm tra kết thúc mô đun và thi tốt nghiệp: theo quy định của tổ chức Pearson.
2.2. Phân bổ thời gian thực học
-
Các mô đun theo
tiêu chuẩn của Pearson: 3300 giờ
-
Phần sổ sung
kiến thức và kỹ năng chuyên sâu theo các mô đun tiêu chuẩn của Pearson level
4,5 là 320 giờ.
-
Các môn học/mô đun
chung, cơ sở và chuyên ngành của Việt Nam: 450 giờ
-
Phần bổ sung
kiến thức tiếng anh chuyên nghành Điện-Điện Tử, kỹ thuật cơ sở và thực tập tại doanh nghiệp là 570giờ
III. Kết Cấu Chương Trình
3.1. Các mô đun theo tiêu chuẩn của BTEC Pearson UK
TT
|
Mã
Mô đun
|
Tên
Mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
1
|
L4-202-BT 01
|
Engineering Design
Thiết kế kỹ thuật
|
150
|
2
|
L4-202-BT 02
|
Engineering Maths
Toán kỹ thuật
|
150
|
3
|
L4-202-BT 03
|
Engineering Science
Khoa học kỹ thuật
|
150
|
4
|
L4-202-BT 04
|
Managing a Professional Engineering
Project
Quản lý một dự án kỹ thuật nâng cao
|
150
|
5
|
L4-202-BT 15
|
Automation, Robotics and Programmable
Logic Controllers (PLCs)
Tự
động hóa, robotics và thiết bị lập trình khả trình (PLC)
|
250
|
6
|
L4-202-BT 19
|
Electrical and Electronic Principles
Nguyên lý kỹ thuật điện và điện tử
|
150
|
7
|
L4-202-BT 29
|
Electro, Pneumatic and Hydraulic Systems
Hệ thống điều khiển điện thủy lực và khí nén
|
200
|
8
|
L4-202-BT 32
|
CAD for Maintenance Engineers
Ứng dụng CAD trong kỹ thuật bảo trì
|
200
|
9
|
L5-202-BT 34
|
Research
Project
Nghiên
cứu dự án
|
300
|
10
|
L5-202-BT 35
|
Professional
Engineering Management
Quản
lý kỹ thuật nâng cao
|
150
|
11
|
L5-202-BT 39
|
Further
Mathematics
Toán
nâng cao
|
150
|
12
|
L5-202-BT 44
|
Industrial
Power, Electronics and Storage
Dự
trữ điện và nguồn điện trong công nghiệp
|
150
|
13
|
L5-202-BT 45
|
Industrial
Systems
Hệ
thống điện trong công nghiệp
|
150
|
14
|
L5-202-BT 41
|
Distributed
Control Systems
Hệ
thống điều khiển phân tán
|
240
|
15
|
L5-202-BT 46
|
Embedded
Systems
Hệ
thống nhúng
|
180
|
16
|
L6-202-BT 01
|
Major
Project
Đồ
án chuyên ngành
|
300
|
17
|
L6-202-BT 07
|
Modeling
and Simulation for Engineers
Mô
hình hóa và mô phỏng trong kỹ thuật
|
150
|
18
|
L6-202-BT BR5
|
Management
And Leadership
Kỹ
năng Quản lý và lãnh đạo
|
150
|
19
|
L6-202-BT BR10
|
Project
Management for Engineering
Quản
lý dự án kỹ thuật
|
150
|
20
|
L6-202-BT HN116
|
Further
Electrical Principles
Nguyên
lý điện nâng cao
|
150
|
Tổng Cộng
|
3620
|
3.2
Các môn học/mô đun
chung, cơ sở và chuyên ngành của Việt Nam
3.2.1. Các môn học chung
TT
|
Mã
môn học
|
Tên
môn học
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
1
|
L10-01
|
Political
science
Khoa
học chính trị
|
90
|
2
|
L10-02
|
Law
of Vietnam
Pháp
luật
|
30
|
3
|
L10-03
|
Physical
training
Giáo
dục thể chất
|
60
|
4
|
L10-04
|
Defense
Training
Giáo
dục quốc phòng an ninh
|
75
|
5
|
L10-05
|
Instruction
to the use of computer technology
Tin
học
|
75
|
6
|
L10-06
|
General
English 1
Anh
văn giao tiếp 1
|
120
|
Tổng
cộng
|
450
|
3.2.2 Các môn học/ mô đun cơ
sở và chuyên ngành
TT
|
Mã môn học/ mô đun
|
Tên môn học/ mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
L10-55
|
Anh văn giao tiếp 2
|
120
|
2
|
L10-56
|
Anh văn giao tiếp 3
|
120
|
3
|
L22-007
|
Kỹ thuật cơ khí cơ bản (Hand operation
tools)
|
90
|
4
|
L32-202-012
|
Anh văn chuyên ngành
điện
|
60
|
5
|
L51-101-050
|
Thực tập tốt nghiệp
|
180
|
Tổng cộng
|
570
|