CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KỸ SƯ THỰC HÀNH
Tên nghề: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ HÀN
Mã chương trình quốc tế: Edexcel BTEC Level 6
Diploma in Engineering
(Mechanical
Engineering), Programme Code:
Trình độ: Kỹ sư thực hành
Bậc 6 theo khung bằng cấp của Châu Âu - EQF
Cơ quan cấp bằng: Pearson của Vương Quốc Anh;
Đối tượng học: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
+ Bằng Cao đẳng, hệ nâng cao quốc tế trong nước theo Quy định của Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội;
+ Bằng Kỹ Sư Thực Hành (BTEC Level 6 Diplomas in Engineering ) do Pearson
cùng với trường Cao đẳng công nghệ quốc tế LILAMA2 cấp có giá trị quốc tế;
Hình thức đào tạo: Chính quy
I. Mục tiêu đào tạo
1.1 Kiến thức và kỹ
năng chuyên môn
a. Yêu cầu về kiến thức chuyên môn:
- Giải thích được các vị trí hàn (1G,
2G, 3G, 4G, 1F, 2F, 3F, 4F, 5G, 6G, 6GR).
- Đọc được các ký hiệu vật liệu hàn,
vật liệu cơ bản.
- Trình bày được phạm vi ứng dụng của
các phương pháp hàn (SMAW, MIG/MAG, FCAW, SAW, TIG).
- Đọc được, hiểu được quy trình hàn
áp dụng vào thực tế của sản xuất.
- Trình bày được cấu tạo và nguyên
lý, quy trình vận hành các trang thiết bị hàn (SMAW, MAG/MIG, FCAW, SAW…), plasma,
Robot hàn, hàn cần cột ứng dụng trong công nghiệp.
- Trình bày được các thông số chế độ
hàn đối với các phương pháp hàn (SMAW, MIG/MAG, FCAW, SAW, TIG…).
- Trình bày được các khuyết tật của
mối hàn (SMAW, MIG/MAG, FCAW, SAW, TIG), giải thích được nguyên nhân và biện
pháp phòng tránh cho mỗi loại khuyết tật.
- Trình bày và giải thích được các
quy trình hàn theo các phương pháp hàn (SMAW, MIG/MAG, FCAW, SAW, TIG).
- Phân tích được quy trình kiểm tra
ngoại dạng mối hàn theo tiêu chuẩn Quốc tế (AWS, ASME, ISO 5817).
- Hiểu được các biện pháp an toàn
phòng cháy, chống nổ và cấp cứu người khi bị tai nạn xẩy ra.
- Hiểu được các thuật ngữ tiếng anh
trong lĩnh vực hàn.
- Hiểu về cấu tạo, nguyên lý hoạt
động của các máy công cụ và máy điều khiển số: tiện, phay, khoan, mài, cắt,…
- Hiểu quy trình chế tạo sản phẩm ứng
dụng trong công nghiệp.
- Hiểu quy trình quản lý chất lượng
sản phẩm ứng dụng trong công nghiệp.
- Hiểu đượng kiến thức về phương
trình vi phân và phương trình sai phân từng phần.
- Hiểu được kỹ thuật và kỹ năm yêu
cầu cho việc quản lý dự án hiệu quả.
- Hiểu được mối quan hệ giữa lãnh đạo
và quản lý.
b. Yêu cầu kỹ năng chuyên môn:
- Vận hành, điều chỉnh được chế độ
hàn trên máy hàn (SMAW, MIG/MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG).
- Đấu nối thiết bị hàn (SMAW,
MIG/MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG) một cách thành thạo.
- Chọn được chế độ hàn hợp lý cho các
phương pháp hàn (SMAW, MIG/MAG/MIG, FCAW, SAW, TIG).
- Hàn được các mối hàn bằng phương
pháp hàn Hồ quang tay (SMAW), có kết cấu đơn giản đến phức tạp, như mối hàn góc
(1F – 4F), mối hàn giáp mối từ (1G –
4G), mối hàn ống từ vị trí hàn (1G, 2G, 5G, 6G) của thép các bon thường, có
chất lượng mối hàn theo yêu cầu kỹ thuật
của bản vẽ.
- Hàn được các mối hàn MIG/MAG/FCAW
vị tri hàn 1F - 3F, 1G - 4G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Hàn được các mối hàn TIG căn bản
đến nâng cao.
- Hàn được các mối hàn SAW vị trí 1F,
2F, 1G đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
- Hàn được thép hợp kim có xử lý
nhiệt theo tiêu chuẩn ASME.
- Sửa chửa được các mối hàn bị sai
hỏng, xác định được nguyên nhân và biện pháp khắc phục hay đề phòng.
- Kiểm tra được chất lượng mối hàn
theo tiêu chuẩn ISO, AWS, ASME…
- Thực hiện các trình tự hàn và các
công việc một cách đồng thời với sự tuân thủ các quy trình hiện hành và có liên
quan về an toàn, sức khỏe và bảo vệ môi trường;
- Vận hành các máy công cụ và máy
điều khiển số như: máy tiện, phay, máy khoan, máy mài, máy cắt, máy lốc,..;
- Chế tạo các chi tiết máy trên máy
công cụ và máy điều khiển số;
- Thiết kế các chi tiết máy trên máy
tính (sử dụng phần mềm chuyên ngành);
- Chế tạo các sản phẩm cơ khí như các
chi tiết máy, kết cấu thép.
- Thực hiện giám sát và kiểm tra
thường xuyên qua việc áp dụng những quy định về kiểm soát chất lượng hiện hành;
- Biết bảo dưỡng dụng cụ thiết bị của
nghề hàn.
- Quản lý, kiểm tra và giám sát quá
trình thực hiện công việc của cá nhân, tổ, nhóm lao động.
- Ứng dụng được kiến thức chuyên môn
và kỹ năng phân tích để nghiên cứu, sử lý vấn đề nhằm hoàn thành đồ án chuyên
ngành.
- Tìm ra các giải pháp thiết kế theo
đề suất và thông số kỹ thuật của các sản phẩm kỹ thuật cơ khí.
- Thiết kế được thuật toán và lập
trình trên phần mềm Matlab để mô hình hóa và mô phỏng các hệ thống động học kỹ
thuật .
- Ứng dụng được kiến thức về lãnh đạo
và quản lý vào việc tổ chức thực hiện công việc.
- Sử dụng được công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề.
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ
bản, đạt bậc 3/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được
ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
c. Vị trí làm việc trong công
nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, người học có đủ
kiến thức và kỹ năng để thực hiện các công việc trong lĩnh vực cơ khí công
nghiệp như: kỹ thuật viên, nhóm trưởng, tổ tưởng, giám sát kỹ thuật và kiểm tra
chất lượng.
1.2 Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc
phòng:
a. Chính trị, đạo đức:
- Có hiểu biết một số kiến thức phổ
thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin; Tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật,
quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Có hiểu biết về đường lối phát
triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành cơ khí;
- Có hiểu biết về truyền thống tốt
đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
- Trung thành với sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp,
tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi
trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành
mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.
b.
Thể chất và quốc phòng:
- Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ
Y tế;
- Có hiểu biết về các phương pháp rèn
luyện thể chất;
- Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng
cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - an ninh;
- Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh
thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
II. Thời gian đào tạo của khóa học:
2. 1 Thời gian toàn khoá học
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Thời gian học tập: 160 tuần
- Thời gian khóa học: 4680 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc mô
đun và thi tốt nghiệp: Theo quy định của Pearson.
2.2 Phân bổ thời gian thực học:
- Các mô đun theo tiêu chuẩn của Pearson: 3300
giờ
- Các môn học/mô đun chung, cơ sở và chuyên
ngành của Việt Nam: 1380 giờ
III. Kết cấu chương trình
3.1 Các mô đun theo tiêu chuẩn của BTEC Pearson
UK.
TT
|
Mã
Mô đun
|
Tên
Mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
1
|
L4-111-BT
01
|
Engineering Design
Thiết kế kỹ thuật
|
150
|
2
|
L4-111-BT
02
|
Engineering
Maths
Toán kỹ thuật
|
150
|
3
|
L4-111-BT
03
|
Engineering Science
Khoa học kỹ thuật
|
150
|
4
|
L4-111-BT
04
|
Managing a profession engineering Project
Quản lý dự án kỹ
thuật chuyên nghiệp
|
150
|
5
|
L4-111-BT
08
|
Mechanical Principles
Nguyên lý cơ học
|
150
|
6
|
L4-111-BT 13
|
Fundamentals of thermodynamics and Heat
Engines
Các nguyên lý cơ bản
của nhiệt động lực học và động cơ nhiệt
|
150
|
7
|
L4-111-BT
10
|
Mechanical Workshop Practice
Thực hành xưởng cơ khí
|
150
|
8
|
L4-111-BT
23
|
Computer Aided Design and Manufacture
Thiết kế và chế tạo
với sự hỗ trợ của máy vi tính
|
150
|
9
|
L5-111-BT
34
|
Research Project
Đồ án nghiên cứu
|
300
|
10
|
L5-111-BT
35
|
Professional Engineering management
Quản lý kỹ thuật
chuyên nghiệp
|
150
|
11
|
L5-111-BT
36
|
Advanced Mechanical Principles
Nguyên lý cơ học nâng cao
|
150
|
12
|
L5-111-BT
37
|
Virtual Engineering
Kỹ thuật ảo
|
150
|
13
|
L5-111-BT
39
|
Further Mathematics
Toán nâng cao
|
150
|
14
|
L5-111-BT
49
|
Lean Manufacturing
Sản xuất tinh gọn
|
150
|
15
|
L5-111-BT
50
|
Advanced Manufacturing Technology
Công nghệ chế tạo
nâng cao
|
150
|
16
|
L6-111-BT
01
|
Major Project
Đồ án chuyên ngành
|
300
|
17
|
L6-111-BT
04
|
Mechanical
Engineering Design
Thiết kế
kỹ thuật cơ khí
|
150
|
18
|
L6-111-BT
07
|
Modeling and Simulation for Engineers
Mô hình hóa và mô phỏng trong kỹ thuật
|
150
|
19
|
L6-111-BT
BR10
|
Project
Management for Engineering
Quản lý
dự án kỹ thuật
|
150
|
20
|
L6-111-BT
BR5
|
Management
And Leadership
Kỹ năng
Quản lý và lãnh đạo
|
150
|
Sum
|
3300
|
3.2 Các môn học/mô đun chung, cơ sở và
chuyên ngành của Việt Nam.
3.2.1. Các môn học chung.
TT
|
Mã Mô đun
|
Tên Mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
L10-01
|
Chính trị
|
90
|
2
|
L10-02
|
Pháp luật
|
30
|
3
|
L10-03
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
4
|
L10-04
|
Giáo dục quốc phòng
|
75
|
5
|
L10-05
|
Tin học
|
75
|
6
|
L10-06
|
Tiếng anh giao tiếp 1
|
120
|
Tổng cộng
|
450
|
3.2.2 Các môn học/ mô đun cơ sở và chuyên ngành
TT
|
Mã
môn học/ mô đun
|
Tên
môn học/ mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
1
|
L10-55
|
Anh văn giao tiếp
2
|
120
|
2
|
L10-56
|
Anh văn giao tiếp
3
|
120
|
3
|
L21-007
|
Kỹ thuật cơ khí cơ
bản (Hand operation tools)
|
90
|
4
|
L31-111-002
|
Tiếng Anh chuyên
ngành hàn
|
60
|
5
|
L31-111-005
|
Hàn
hồ quang dây lõi thuốc (FCAW)
|
45
|
6
|
L31-111-006
|
Hàn TIG
|
45
|
7
|
L41-111-002
|
Hàn MIG/MAG nâng cao
|
45
|
8
|
L41-111-003
|
Hàn
ống công nghệ
|
90
|
9
|
L41-111-004
|
Rô bốt hàn, Hàn laser, plasma, Điện trở
|
45
|
10
|
L41-111-006
|
Hàn tự động dưới lớp thuốc (SAW)
|
30
|
11
|
L41-111-009
|
Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế
|
60
|
12
|
L51-101-050
|
Thực
tập tốt nghiệp
|
180
|
Tổng
cộng
|
930
|