Tên nghề: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CHẾ
TẠO CƠ KHÍ
Mã chương trình quốc tế: Edexcel BTEC
Level 6 Diploma in Engineering
(Manufacturing Engineering), Programme Code:
Trình độ: Kỹ sư thực hành
Bậc 6 theo khung bằng cấp của Châu Âu - EQF
Cơ quan cấp bằng: Pearson của Vương Quốc Anh;
Đối tượng học: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ
thông hoặc tương đương;
+ Bằng Cao đẳng, hệ nâng cao quốc tế trong nước theo
Quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
+ Bằng Kỹ Sư Thực Hành (BTEC Level 6 Diplomas in
Engineering ) do Pearson cùng với trường Cao đẳng công nghệ quốc tế LILAMA2 cấp
có giá trị quốc tế;
Hình thức đào tạo: Chính quy
I. Mục tiêu đào tạo
1.1.
Kiến thức và kỹ năng
chuyên môn
a.
Yêu
cầu về kiến thức chuyên môn:
-
Trình bày được tính
chất và công dụng một số vật liệu kim loại, hợp kim và vật liệu phi kim loại
thường dùng trong công nghiệp;
-
Giải thích được
một số ký hiệu vật liệu theo tiêu chuẩn và quy phạm quốc tế như: Tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN), Liên Xô, Mỹ (SAE, AISI), Pháp (AFNOR), Đức (DIN), Nhật (JIS),
Anh (BS),..;
-
Hiểu được quy
trình đọc bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế ISO;
-
Hiểu được chức
năng của công nghệ thông tin và phần mềm thiết kế ứng dụng trong lĩnh vực chế
tạo chi tiết máy, thiết bị cơ khí;
-
Hiểu được các
tiêu chuẩn quốc tế ứng dụng trong lĩnh vực cơ khí chế tạo như: DIN, ISO, ASME,
AWS, JIS, ASTM...;
-
Giải thích được
cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số thiết bị, máy cầm tay sử dụng trong
quá trình gia công chế tạo;
-
Phân tích được
các thông số kỹ thuật của quy trình gia công chế tạo, lắp ráp các cụm thiết bị
cơ khí công nghiệp;
-
Trình bày được
sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu truyền động cơ khí thông dụng;
-
Hiểu phương pháp
lập quy trình gia công chế tạo chi tiết cơ khí, lắp ráp sản phẩm cơ khí theo
tài liệu kỹ thuật;
-
Hiểu được quy
trình lựa chọn các loại vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu gia công chế tạo;
-
Hiểu được quy
trình bóc tách vật tư, chuẩn bị trang thiết bị cho quá trình sản xuất;
-
Hiểu quy trình
tính toán, khai triển, xếp hình pha cắt kim loại để tiết kiệm vật liệu;
-
Trình bày được
cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các máy công cụ và máy điều bằng CNC: tiện,
phay, khoan, mài, cắt;
-
Trình bày được
các dạng sai hỏng trong quá trình gia công chế tạo và cách khắc phục;
-
Hiểu được quy
trình kiểm tra sản phẩm trước và sau khi chế tạo;
-
Hiểu được phương
pháp lập quy trình quản lý chất lượng sản phẩm ứng dụng trong công nghiệp;
-
Có kiến thức về
môi trường làm việc an toàn và vệ sinh trong công nghiệp;
-
Có kiến thức về
anh văn giao tiếp và anh văn kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực chế tạo cơ khí
sử dụng các máy công cụ điều khiển bằng CNC;
-
Hiểu được kiến thức về phương trình vi
phân và phương trinh sai phân từng phần.
-
Hiểu được kỹ thuật và kỹ năng yêu cầu cho
việc quản lý dự án hiệu quả.
-
Có kiến thức về vật liệu và quy trình gia
công vật liệu nhằm đẳm bảo tính bền vững về cấu trúc của sản phẩm khi được gia
công chế tạo bằng vật liệu mới.
-
Hiểu được mối quan hệ giữa lãnh đạo và
quản lý.
b.
Yêu
cầu kỹ năng chuyên môn:
-
Đọc được bản vẽ
chế tạo chi tiết và bản vẽ lắp ráp các cụm thiết bị cơ khí;
-
Lập được quy
trình chế tạo và lắp ráp các cụm chi tiết máy theo yêu cầu kỹ thuật;
-
Thiết kế và mô
phỏng quá trình gia công chế tạo các chi tiết máy trên máy tính (sử dụng phần
mềm chuyên ngành);
-
Sử dụng thành
thạo các dụng cụ cắt cầm tay và các thiết bị đo lường trong kỹ thuật cơ khí;
-
Vận hành các máy
công cụ điều khiển bằng CNC như: máy tiện, máy phay, máy khoan, máy mài, máy
cắt, máy lốc;
-
Chế tạo các chi
tiết máy trên máy công cụ điều khiển bằng CNC bảo đảm yêu cầu kỹ thuật;
-
Lắp ráp các chi
tiết máy, cụm chi tiết máy bằng cách sử dụng các dụng cụ lắp ráp chuyên dụng;
-
Chuẩn đoán và
sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy gia công, đồ gá và sản phẩm
gia công;
-
Thực hiện các
trình tự công việc một cách đồng thời với sự tuân thủ các quy trình hiện hành
và có liên quan về an toàn, sức khỏe và bảo vệ môi trường;
-
Giám sát và kiểm
tra thường xuyên việc áp dụng những quy định về kiểm soát chất lượng trong chế
tạo sản phẩm bằng máy công cụ điều khiển bằng CNC;
-
Bảo trì, bảo
dưỡng và sửa chữa một số thiết bị của máy công nghiệp, máy công cụ điều khiển
bằng CNC;
-
Phối hợp và trao
đổi về thực hiện quy trình làm việc trong phân xưởng sản xuất;
-
Điều phối được
các công việc kỹ thuật tại các nhà máy, xí nghiệp;
-
Lập được kế
hoạch bảo trì bảo dưỡng thiết bị và máy công nghiệp
-
Giao tiếp được
tiếng anh trong công việc
-
Đọc được một số
tài liệu tiếng anh liên quan đến lĩnh vực máy công cụ điều khiển bằng chương
trình số CNC.
-
Ứng dụng được kiến thức chuyên môn và kỹ
năng phân tích để nghiên cứu, sử lý vấn đề nhằm hoàn thành đồ án chuyên ngành.
-
Thiết kế được thuật toán và lập trình trên
phần mềm Matlab để mô hình hóa và mô phỏng các hệ thống động học kỹ thuật .
-
Ứng dụng được kiến thức về lãnh đạo và
quản lý vào việc tổ chức thực hiện công việc.
-
Sử dụng được công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc
chuyên môn của ngành, nghề.
-
Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 3/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại
ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
c.
Vị
trí làm việc trong công nghiệp sau khi tốt nghiệp
-
Sau khi tốt
nghiệp, người học có đủ kiến thức và kỹ năng để thực hiện các công việc trong
lĩnh vực cơ khí chế tạo như: Kỹ thuật viên, nhóm trưởng, tổ tưởng, giám sát kỹ
thuật và kiểm tra chất lượng.
1.2.
Chính trị, đạo đức; Thể
chất và Quốc phòng:
a.
Chính
trị, đạo đức
-
Có hiểu biết một
số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê Nin; Tư tưởng Hồ Chí Minh;
-
Hiểu biết Hiến
pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam;
-
Có hiểu biết về
đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của
ngành cơ khí;
-
Có hiểu biết về
truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
-
Trung thành với
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy
đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và
Pháp luật;
-
Có đạo đức,
lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến
thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công
nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn
hoá dân tộc.
b.
Thể
chất và Quốc phòng
-
Đủ sức khoẻ theo
tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
-
Có hiểu biết về
các phương pháp rèn luyện thể chất;
-
Hiểu biết những
kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - an
ninh;
-
Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc.
II. Thời gian đào tạo của khóa học:
2.1. Thời gian toàn khoá học
-
Thời gian đào
tạo: 4 năm
-
Thời gian học
tập: 160 tuần
-
Thời gian khóa
học: 4650 giờ.
-
Thời gian ôn,
kiểm tra kết thúc mô đun và thi tốt nghiệp: theo quy định của tổ chức Pearson.
2.2. Phân bổ thời gian thực học
-
Các mô đun theo
tiêu chuẩn của Pearson: 3360 giờ
-
Các môn học/mô
đun chung, cơ sở và chuyên ngành của Việt Nam: 1290 giờ
III. Kết Cấu Chương Trình
3.1. Các mô đun theo tiêu chuẩn của BTEC Pearson UK
TT
|
Mã
Mô đun
|
Tên
Mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
1
|
L4-101-BT 01
|
Engineering Design
Thiết kế kỹ thuật
|
150
|
2
|
L4-101-BT 02
|
Engineering Maths
Toán kỹ thuật
|
150
|
3
|
L4-101-BT 03
|
Engineering Science
Khoa học kỹ thuật
|
150
|
4
|
L4-101-BT 04
|
Managing a professional engineering Project
Quản lý dự án kỹ thuật chuyên nghiệp
|
150
|
5
|
L4-101-BT 14
|
Production Engineering for manufacture
Kỹ thuật sản xuất cho lĩnh vực chế tạo
|
150
|
6
|
L4-101-BT 17
|
Quality and Process Improvement
Cải tiến chất lượng và quy trình
|
150
|
7
|
L4-101-BT 10
|
Mechanical Workshop Practice
Thực hành xưởng
|
180
|
8
|
L4-101-BT 23
|
Computer Aided Design and Manufacture
Thiết kế và chế tạo với sự hỗ trợ của máy vi tính
|
180
|
9
|
L5-101-BT 34
|
Research Project
Đồ án nghiên cứu
|
300
|
10
|
L5-101-BT 35
|
Professional Engineering Management
Quản lý kỹ thuật chuyên nghiệp
|
150
|
11
|
L5-101-BT 36
|
Advanced Mechanical Principles
Nguyên lý cơ học nâng cao
|
150
|
12
|
L5-101-BT 39
|
Further Mathematics
Toán nâng cao
|
150
|
13
|
L5-101-BT 48
|
Manufacturing Systems Engineering
Kỹ thuật ứng dụng trong hệ thống sản xuất
|
150
|
14
|
L5-101-BT 49
|
Lean Manufacturing
Sản xuất tinh gọn
|
150
|
15
|
L5-101-BT 50
|
Advanced Manufacturing Technology
Công nghệ chế tạo nâng cao
|
150
|
16
|
L6-101-BT 01
|
Major
Project
Đồ
án nghề nghiệp/ tốt nghiệp
|
300
|
17
|
L6-101-BT 07
|
Modeling
and Simulation for Engineers
Mô
hình hóa và mô phỏng cho kỹ sư
|
150
|
18
|
L6-101-BT 14
|
Advanced
Materials
Vật
liệu học nâng cao
|
150
|
19
|
L6-101-BT BR5
|
Management
And Leadership
Quản
lý và lãnh đạo
|
150
|
20
|
L6-101-BT BR10
|
Project
Management for Engineering
Quản
lý dự án kỹ thuật
|
150
|
Tổng cộng
|
3360
|
3.2
Các môn học/mô đun
chung, cơ sở và chuyên ngành của Việt Nam
3.2.1. Các môn học
chung
TT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
L10-01
|
Chính trị
|
90
|
2
|
L10-02
|
Pháp luật
|
30
|
3
|
L10-03
|
Giáo dục thể chất
|
60
|
4
|
L10-04
|
Giáo dục quốc phòng
|
75
|
5
|
L10-05
|
Tin học
|
75
|
6
|
L10-06
|
Tiếng anh giao tiếp 1
|
120
|
Tổng cộng
|
450
|
3.2.2 Các môn học/ mô đun cơ sở và chuyên ngành
TT
|
Mã môn học/ mô đun
|
Tên môn học/mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
L10-050
|
Vẽ kỹ thuật
|
60
|
2
|
L10-55
|
Anh văn giao tiếp 2
|
120
|
3
|
L10-56
|
Anh văn giao tiếp 3
|
120
|
4
|
L21-001
|
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật
|
60
|
5
|
L21-007
|
Kỹ thuật cơ khí cơ bản (hand operation
tools)
|
120
|
6
|
L21-008
|
Kỹ thuật hàn điện và cắt khí cơ bản
|
60
|
7
|
L31-102-003
|
Tiếng Anh chuyên ngành cơ khí
|
60
|
8
|
L41-101-002
|
Công nghệ chế tạo máy
|
60
|
9
|
L51-101-050
|
Thực tập tốt nghiệp
|
180
|
Tổng cộng
|
840
|