QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH
ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
A -
TRÌNH ĐỘ:
CAO
ĐẲNG
1. Giới thiệu
chung về ngành, nghề
Kế toán doanh nghiệp trình độ cao đẳng là ngành, nghề thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán; kiểm
tra,
phân tích và cung cấp thông tin về tình hình
sử dụng tài chính trong các doanh nghiệp,
đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc
gia
Việt Nam.
Kế toán doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, cung cấp nhân lực trong lĩnh vực
kế toán thuộc các loại hình doanh nghiệp có các hình thức sở hữu: Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty
trách
nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân; quy mô: lớn, vừa, nhỏ, siêu nhỏ; lĩnh vực: sản xuất, thương mại, dịch vụ, xây lắp.
Nhiệm vụ chính của ngành, nghề bao gồm: thu thập, xử lý thông tin, số liệu
kế
toán theo nội dung công việc; ghi chép, tính toán,
phản ánh số hiện có,
tình
hình luân chuyển và sử dụng tài sản vật tư tiền vốn; kiểm tra,
giám sát các
khoản
thu chi, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ; kiểm
tra
việc quản lý, sử dụng tài
sản
và nguồn hình thành tài sản; tính toán chi phí, cung cấp số liệu, tài liệu, kiểm
tra và
phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Khối lượng kiến thức, tối thiểu: 2.500 giờ (tương đương 90 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được
các chuẩn mực kế toán;
- Mô tả được chế độ kế toán;
- Trình bày được
hệ thống văn bản pháp luật về
thuế;
- Biết được phương
pháp sử dụng tiếng Anh trong
giao tiếp, trong nghiên cứu để soạn thảo các hợp đồng thương mại;
- Xác
định được vị trí, vai trò của kế
toán trong ngành kinh tế;
- Mô tả được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ của các bộ phận trong
doanh nghiệp, mối quan hệ
giữa các
bộ phận trong doanh nghiệp;
- Vận dụng được
các văn bản liên quan đến ngành kinh tế;
- Trình bày được
tên các loại chứng từ kế toán được sử
dụng trong các
vị tríviệc làm;
- Trình bày được phương pháp lập chứng từ kế toán; phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế trong doanh nghiệp;
- Trình bày được
quy trình xây dựng định mức
chi
phí;
- Phân bổ được doanh thu nhận trước, ghi nhận
doanh thu, thu nhập theo cơ
sở dồn tích;
- Phân bổ được chi
phí trả trước, trích trước phù hợp
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Điều chỉnh được tỷ giá hối đoái liên quan đến ngoại tệ;
-Trình bày được phương pháp ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp; phương pháp thu thập,
sắp xếp, quản lý,
lưu trữ hồ sơ,
sổ sách chứng từ kế toán; phương pháp kiểm tra, đối chiếu, xử
lý trong công tác kế toán; các phương pháp kê khai thuế, báo cáo ấn chỉ;
phương pháp lập báo cáo tài chính; phương pháp lập báo cáo kế
toán quản trị; phương pháp phân tích tình hình tài chính cơ
bản của doanh nghiệp;
- Trình bày được
phương pháp sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế, phần
mềm kê khai hải quan, biết cách sử dụng chữ ký số khi nộp tờ khai, nộp thuế điện tử;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã
hội, pháp
luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể
chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Tổ chức được công tác
tài
chính kế toán phù hợp với từng doanh nghiệp;
- Thiết lập mối quan hệ với ngân hàng, các tổ chức
tín dụng và
các cơ quan quản lý chức
năng;
- Lập được chứng từ, kiểm
tra,
phân loại, xử lý được chứng từ kế toán theo từng vị trí công việc;
- Sử
dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán
tổng hợp;
- Xây dựng được
hệ thống định mức chi phí;
- Phân bổ được doanh thu nhận trước, ghi nhận
doanh thu, thu nhập theo cơ
sở dồn tích;
- Phân bổ được chi
phí trả trước, trích trước phù hợp
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Điều chỉnh được tỷ giá hối đoái liên quan đến ngoại tệ;
- Lập được kế hoạch tài chính doanh nghiệp;
- Lập được báo cáo tài chính và
báo
cáo thuế
của
doanh nghiệp;
- Xây dựng được
báo
cáo kế toán quản trị của doanh nghiệp;
- Phân tích được
một số chỉ tiêu kinh tế, tài chính doanh nghiệp;
- Kiểm tra,
đánh
giá được
công tác tài chính, kế toán của doanh nghiệp;
- Cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị;
- Tham mưu được cho lãnh đạo doanh nghiệp những ý kiến cải tiến làm
cho
công tác kế toán và công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp đúng pháp luật;
- Báo cáo với lãnh đạo các đơn vị và đề xuất các giải pháp đúng đắn để hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị tuân thủ đúng pháp luật,
đồng thời mang lại hiệu quả
cao
hơn;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; sử dụng thành thạo 2 đến 3 phần mềm kế toán doanh nghiệp thông dụng; sử dụng được phần
mềm
hỗ trợ kê khai, kê khai hải quan, sử dụng được chữ ký số khi nộp tờ khai, nộp thuế điện tử;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức
độ tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập, làm việc
theo nhóm;
- Tổ chức,
đánh giá, phân tích các hoạt động nhóm;
- Có ý thức học
tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;
- Có ý thức trách nhiệm trong công việc, trong sử dụng, bảo quản tài sản trong doanh nghiệp.
5. Vị trí việc
làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Kế
toán vốn bằng tiền;
- Kế
toán hàng tồn kho và phải trả người bán;
- Kế toán tài sản
cố
định, bất động sản
đầu tư, đầu
tư
tài chính và các
khoản vay;\
- Kế
toán bán hàng và
phải thu khách hàng;
- Kế
toán tiền lương, các khoản trích theo lương;
- Kế
toán chi phí và
tính giá
thành;
- Kế
toán thuế;
- Kế
toán tổng hợp.
6. Khả năng học
tập, nâng cao trình
độ.
- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải
đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
kế toán doanh nghiệp, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng
lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành,
nghề hoặc
trong cùng lĩnh vực
đào tạo./.
B - TRÌNH
ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu
chung về ngành, nghề
Kế toán doanh nghiệp trình độ trung cấp là ngành, nghề thu thập, xử lý
thông tin, số liệu kế toán; kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin về tình hình
sử dụng tài chính trong các doanh nghiệp,
đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc
gia
Việt Nam.
Kế toán doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, cung cấp nhân lực trong lĩnh vực
kế toán thuộc các loại hình doanh nghiệp có các hình thức sở hữu: Doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân; quy mô: lớn, vừa, nhỏ, siêu nhỏ; lĩnh
vực: sản xuất, thương
mại, dịch vụ, xây lắp.
Nhiệm vụ chính của ngành, nghề bao gồm: thu thập, xử lý thông tin, số liệu
kế
toán theo nội dung công việc; ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có,
tình
hình luân chuyển và sử dụng tài sản vật tư tiền vốn; kiểm tra,
giám sát các
khoản
thu chi, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ; kiểm
tra
việc quản lý, sử dụng tài
sản
và nguồn hình thành tài sản.
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1.575 giờ
(tương đương 56 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được các chuẩn mực kế toán;
- Mô tả được các chế độ kế
toán;
- Trình bày được hệ
thống văn bản pháp luật về thuế;
- Xác
định được vị trí, vai trò của kế
toán trong ngành kinh tế;
- Mô tả được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ của các bộ phận trong
doanh nghiệp, mối quan hệ
giữa các
bộ phận trong doanh nghiệp;
- Vận dụng các
văn
bản liên quan đến ngành kinh tế;
- Trình bày được
tên các loại chứng từ kế toán được sử
dụng trong các
vị trí
việc làm;
- Trình bày được
phương pháp lập chứng từ kế toán;
- Trình bày được phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế trong doanh nghiệp;
- Trình bày được phương pháp ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng
pháp lập báo cáo tài chính;
- Trình bày được
những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể
chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Thiết lập được mối quan hệ tốt với ngân hàng và các cơ quan quản lý chức năng;
- Lập được chứng từ, kiểm
tra,
phân loại, xử lý được chứng từ kế toán theo từng vị trí công việc;
- Sử
dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán
tổng hợp;
- Lập được báo cáo tài chính và
báo
cáo thuế
của
doanh nghiệp;
- Cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị;
- Báo cáo với lãnh đạo, đề xuất các giải pháp kinh tế, tài chính cho đơn vị
tuân thủ đúng pháp luật, đồng thời mang lại hiệu quả
cao
cho doanh nghiệp;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; sử dụng thành thạo 1 đến 2 phần mềm kế toán doanh nghiệp thông dụng;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của
Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc
chuyên môn
của
ngành, nghề.
4. Mức
độ tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập, làm việc
theo nhóm;
- Có ý thức học
tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn;
- Có ý thức trách nhiệm trong công việc, trong sử dụng, bảo quản tài sản trong doanh nghiệp.
5. Vị trí việc
làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Kế
toán vốn bằng tiền;
- Kế
toán hàng tồn kho và phải trả người bán;
- Kế
toán tài sản cố định;
- Kế
toán bán hàng và
phải thu khách hàng;
- Kế
toán tiền lương, các khoản trích theo lương;
- Kế
toán chi phí tính giá thành;
- Kế
toán tổng hợp.