Chuẩn đầu ra Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ
QUY ĐỊNH
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH
ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
NGÀNH, NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
A -
TRÌNH ĐỘ:
CAO
ĐẲNG
1. Giới thiệu
chung về ngành,
nghề
- Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ trình độ cao đẳng được ứng dụng trong
phạm vi các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, tại các
vị
trí việc làm gián tiếp
như: bán hàng, marketing, hành chính nhân sự, trợ lý giám
đốc
và quản lý sản xuất như quản
đốc, đốc công, tổ trưởng, đội trưởng, nhóm trưởng..., đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia
Việt Nam.
- Người được đào tạo ngành, nghề Quản trị doanh nghiệp vừa
và nhỏ có khả năng hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát và quản lý các hoạt động của
doanh nghiệp vừa và nhỏ; kiểm soát tình hình tài chính của doanh nghiệp, dự toán kinh phí thực hiện và thẩm định các
dự
án đầu tư trong xu thế
hội nhập kinh
tế.
- Đồng thời, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong
công nghiệp, sức khỏe và hoàn thiện các kỹ năng mềm
nhằm
tạo
điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm
hoặc
tiếp tục
học lên các
trình độ cao hơn.
- Khối lượng kiến thức tối thiểu: 2.210 giờ
(tương đương 79 tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được kiến thức về doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, pháp
luật, kinh tế - xã hội trong việc thực hiện nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp vừa và
nhỏ;
- Trình bày được
kiến thức
tin học, ngoại ngữ trong công tác quản trị;
- Xác định được cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với loại hình doanh
nghiệp;
- Trình bày được các chính sách phát triển kinh tế - xã hội và các chế độ
liên quan đến công tác
quản trị doanh nghiệp;
- Xác định được các phương pháp quản trị phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp;
- Phân tích được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về
chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo
quy định.
3. Kỹ năng
- Dự báo và tìm kiếm được cơ
hội kinh doanh;
- Xây dựng được quy trình sản xuất sản phẩm phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp;
- Xây dựng được
hệ thống định mức kinh tế -
kỹ
thuật;
- Thiết lập được hệ
thống tiêu thụ sản phẩm hiệu quả;
- Lập được kế hoạch về sản xuất kinh doanh phù hợp với từng loại hình
doanh nghiệp;
- Lập được
báo cáo kết
quả hoạt động
sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị và các cơ quan quản lý có liên quan;
- Phân tích được các quy luật kinh tế, các biến số môi trường kinh doanh
tác
động đến hoạt động của doanh nghiệp;
- Tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp những ý kiến cải tiến công tác quản trị doanh nghiệp phù hợp với từng thời kỳ kinh doanh;
-
Thiết lập, xây dựng và
duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác;
- Hoạch định được chiến lược, kế hoạch kinh doanh, tổ chức hoạt độngkinh doanh và
tạo
lập doanh nghiệp mới quy mô vừa và
nhỏ;
- Sử dụng được các kỹ năng mềm: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm
việc nhóm, làm việc độc lập, kỹ
năng thuyết trình... trong hoạt động quản trị doanh nghiệp cũng như các công việc
khác;
- Thích ứng được với sự thay đổi
trong thời kỳ công
nghệ
4.0;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy
định; khai thác, xử lý,
ứng dụng công nghệ
thông tin trong công việc
chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản,
đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức
độ
tự chủ và trách
nhiệm
- Có lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa
xã hội và những hiểu biết cần thiết về
quốc phòng toàn dân để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
- Có đủ sức khoẻ
để học tập, công tác lâu dài,
sẵn sàng phục vụ sự nghiệp
xây
dựng và bảo vệ
Tổ
quốc;
- Có ý thức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện
nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc;
- Có lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp để thực hiện tốt các nhiệm vụ của nghề quản trị doanh nghiệp vừa và
nhỏ;
- Làm việc độc lập, tổ chức làm việc
theo nhóm hiệu quả;
- Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ
cao hơn sau khi tốt nghiệp.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Bán hàng;
- Marketing;
- Quản lý khách hàng;
- Hành chính nhân sự;
- Quản lý cung ứng;
- Tài chính;
- Trợ
lý
giám đốc;
- Quản lý sản xuất.
6. Khả năng học
tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải
đạt
được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề quản trị doanh nghiệp vừa và
nhỏ, trình
độ
cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các
trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng
lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành,
nghề hoặc
trong cùng lĩnh vực
đào
tạo./.
B - TRÌNH
ĐỘ: TRUNG CẤP
1. Giới thiệu
chung về ngành,
nghề
- Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ trình độ trung cấp được ứng dụng trong phạm vi các
doanh nghiệp có quy
mô
vừa và nhỏ, tại các
vị
trí việc làm gián tiếp
như: bán hàng, marketing, quản lý khách
hàng, hành chính nhân sự…, đáp ứng yêu cầu trình độ bậc 4 trong Khung trình độ quốc
gia
Việt Nam.
- Người được đào tạo ngành, nghề Quản trị doanh nghiệp vừa
và nhỏ có khả năng hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát và quản lý các hoạt động của
doanh nghiệp vừa và nhỏ, dự toán kinh phí thực
hiện và thẩm định các
dự án đầu tư trong xu thế hội nhập kinh tế. Đồng thời, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe và hoàn thiện các kỹ năng mềm
nhằm
tạo
điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học
lên
các trình độ cao hơn.
- Khối lượng kiến thức tối thiểu: 1.400 giờ
(tương đương
50
tín chỉ).
2. Kiến thức
- Trình bày được các chính sách phát triển kinh tế xã hội và các chế độ liên
quan đến công tác quản trị doanh nghiệp;
- Trình bày được kiến thức về doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, pháp
luật, kinh tế -
xã hội trong việc
thực hiện nghiệp vụ quản trị doanh nghiệp;
- Xác định được cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với loại hình doanh nghiệp;
- Phân tích được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Trình bày được
kiến thức
tin học, ngoại ngữ trong công tác quản trị;
- Trình bày được
những kiến thức
cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục
thể
chất theo quy định.
3. Kỹ năng
- Dự báo và tìm kiếm được cơ
hội kinh doanh;
- Xây dựng được quy trình sản xuất sản phẩm phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp;
- Xây dựng được
hệ thống định mức kinh tế -
kỹ
thuật;
- Thiết lập được hệ
thống tiêu thụ sản phẩm hiệu quả;
- Lập được kế
hoạch về
sản
xuất kinh doanh
phù
hợp
với
từng
loại
hình doanh nghiệp;
- Lập được
báo cáo kết
quả hoạt động
sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp; tác;
- Thiết lập, xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối
- Sử dụng được các kỹ năng mềm: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việcnhóm, kỹ năng làm việc độc lập trong hoạt động quản trị doanh nghiệp cũng như các công việc khác;
- Thích ứng được với sự thay đổi
trong thời kỳ công
nghệ
4.0;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy
định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại
ngữ
của Việt Nam; ứng dụng được
ngoại ngữ vào một số công việc
chuyên môn
của
ngành, nghề.
4. Mức
độ
tự chủ và trách
nhiệm
- Có lòng yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp để thực hiện tốt các nhiệm vụ của ngành, nghề
quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ;
- Làm việc độc lập, tổ chức làm việc
theo nhóm hiệu quả;
- Khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ
cao hơn sau khi tốt nghiệp.
5. Vị trí việc
làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm: Bán hàng;
Marketing; Quản lý khách hàng;
Hành chính nhân sự;-
Quản lý cung ứng.
6. Khả năng học
tập, nâng cao trình độ
- Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề
quản trị doanh nghiệp vừa và
nhỏ, trình
độ
trung cấp có thể tiếp tục phát triển ở
các trình độ cao hơn;
- Người học sau tốt nghiệp có năng
lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành,
nghề hoặc
trong cùng lĩnh vực
đào
tạo./.